Đau thần kinh tọa thường xảy ra phổ biến ở những người trong độ tuổi từ 30 đến 50. Trong trường hợp không được điều trị kịp thời và toàn diện, bệnh lý này có thể gây ra tình trạng suy giảm nghiêm trọng về chức năng vận động cho người bệnh.
Đau thần kinh tọa là gì?
Đau thần kinh tọa (sciatica pain) hay còn được biết đến là đau thần kinh hông to, xuất hiện khi có cảm giác đau theo dọc theo đường đi của thần kinh tọa. Biểu hiện bao gồm cảm giác đau từ cột sống thắt lưng lan ra mặt ngoài đùi, mặt trước bên ngoài cẳng chân, mắt cá ngoài và kết thúc ở các ngón chân. Hướng lan của đau có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí tổn thương.
Thường xuyên, đau thần kinh tọa xuất hiện một bên và thường ảnh hưởng đến những người ở độ tuổi lao động, khoảng từ 30 – 50 tuổi. Trước đây, tỷ lệ mắc bệnh này ở nam giới thường cao hơn so với phụ nữ, nhưng theo một nghiên cứu vào năm 2011, tỷ lệ mắc bệnh ở phụ nữ lại cao hơn so với nam giới. Nguyên nhân chủ yếu của đau thần kinh tọa thường là do thoát vị đĩa đệm. Tính đến năm 2010, tỷ lệ mắc đau thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm ở cộng đồng miền Bắc Việt Nam là 0,64%.
Đau thần kinh tọa (sciatica pain) hay còn được biết đến là đau thần kinh hông to
Nguyên nhân đau thần kinh tọa là gì?
Nguyên nhân hàng đầu gây chèn ép rễ thần kinh tọa là thoát vị đĩa đệm (thường gặp nhất là đĩa đệm L4-L5 hoặc L5-S1 gây chèn ép rễ L5 hoặc S1 tương ứng); trượt đốt sống; thoái hóa cột sống thắt lưng gây hẹp ống sống thắt lưng. Các nhóm nguyên nhân do thoái hóa này có thể kết hợp với nhau.
Các nguyên nhân hiếm gặp hơn: viêm đĩa đệm đốt sống, tổn thương thân đốt sống (thường do lao, vi khuẩn, u), chấn thương, tình trạng mang thai…
Các phương pháp chẩn đoán bệnh đau thần kinh tọa
Đối với triệu chứng đau thần kinh tọa, trong quá trình đầu tiên, bác sĩ thường đánh giá tiền sử bệnh và đặt câu hỏi liên quan đến triệu chứng của người bệnh. Đồng thời, người bệnh cũng được yêu cầu thực hiện một số bài kiểm tra như sau:
- Đi bằng mũi chân và gót chân: Kiểm tra sức mạnh của cơ bắp chân.
- Nâng cao chân: Ghi lại điểm bắt đầu của cơn đau để xác định chính xác dây thần kinh bị ảnh hưởng và kiểm tra đĩa đệm.
- Động tác kéo giãn: Thực hiện các động tác kéo giãn để xác định cơn đau, đồng thời kiểm tra độ dẻo dai và sức mạnh của cơ bắp.
Ngoài ra, có một số xét nghiệm khác mà bác sĩ có thể yêu cầu:
- Chụp X-quang cột sống: Phát hiện tình trạng gãy xương cột sống, đĩa đệm, nhiễm trùng, khối u và gai xương.
- Chụp cộng hưởng từ (MRI) hoặc chụp cắt lớp vi tính (CT): Thu thập hình ảnh chi tiết về xương và mô mềm ở lưng, với chụp cộng hưởng từ có khả năng hiển thị áp lực lên dây thần kinh do thoát vị đĩa đệm và tình trạng viêm khớp.
- Đo điện cơ: Kiểm tra tốc độ truyền điện di chuyển qua dây thần kinh và phản ứng của cơ bắp.
- Chụp tủy đồ: Xác định nguyên nhân có phải xuất phát từ đốt sống hoặc đĩa đệm hay không.
Bác sĩ khám lâm sàng để tìm hiểu bệnh chi tiết
Bệnh đau thần kinh tọa có điều trị dứt điểm không?
Chứng đau thần kinh tọa thường tự giảm theo thời gian hoặc khi áp dụng phương pháp chăm sóc tại nhà. Khoảng 80 – 90% trường hợp tự khỏi mà không cần can thiệp phẫu thuật và một nửa trong số này hoàn toàn hồi phục trong vòng sáu tuần. Do đó, bác sĩ có thể đề xuất các phương pháp điều trị đau thần kinh tọa sau đây:
- Sử dụng thuốc trị đau thần kinh tọa được kê đơn.
- Vật lý trị liệu.
- Tiêm vào cột sống để giảm đau.
- Áp dụng các liệu pháp thay thế.
- Thực hiện bài tập hỗ trợ giảm triệu chứng đau thần kinh tọa.
Trong trường hợp các phương pháp trên không đem lại kết quả, hoặc khi bệnh trở nên nghiêm trọng hơn, bác sĩ sẽ xem xét can thiệp phẫu thuật để kiểm soát và tránh các biến chứng nguy hiểm.
Chứng đau thần kinh tọa thường tự giảm theo thời gian
Các cách phòng ngừa bệnh đau thần kinh tọa
Một số nguyên nhân gây đau thần kinh tọa như thoái hóa đĩa đệm, đau thần kinh tọa do thai nghén hoặc tai nạn thường không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, một số biện pháp phòng bệnh hiệu quả cũng giúp bảo vệ lưng và giảm rủi ro, bao gồm:
- Duy trì tư thế đúng: Tư thế đúng khi ngồi, đứng, nâng đồ vật và khi ngủ giúp giảm áp lực lên lưng dưới.
- Không hút thuốc: Nicotin giảm lượng máu cung cấp cho xương, dẫn đến suy yếu và căng thẳng cho cột sống và đĩa đệm.
- Duy trì cân nặng hợp lý: Duy trì cân nặng lý tưởng giúp giảm căng thẳng cho cột sống và là giải pháp quan trọng.
- Tập thể dục thường xuyên: Tập thể dục đều đặn giúp kéo giãn và duy trì sự linh hoạt của khớp và cột sống, đồng thời tăng cường sức mạnh cho cơ vùng bụng và lưng dưới.
- Chọn các hoạt động thể chất ít gây tổn thương lưng: Bơi lội, đi bộ, yoga hoặc thái cực quyền là những hoạt động thích hợp.
- Tránh chấn thương: Để ngăn chặn chấn thương, nên chọn giày vừa vặn, giữ cho cầu thang và lối đi khô ráo và ngăn nắp.
- Bổ sung thực phẩm có lợi cũng giúp giảm các triệu chứng đau thần kinh tọa.
Dưới đây là những điều quan trọng mà bạn cần biết về đau thần kinh tọa. Mặc dù đây là bệnh lý phổ biến, nhưng tốt nhất không nên chủ quan, để không ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của bạn. Khi xuất hiện bất kỳ dấu hiệu nào của đau thần kinh tọa, người bệnh nên nhanh chóng thăm bác sĩ và điều trị ngay lập tức, giúp tăng cơ hội hồi phục sức khỏe và ngăn chặn tiến triển của tình trạng bệnh.
Nguồn tham khảo:
- Bradley WG, et al; “Neurology in Clinical Practice”; 5th ed. Philadelphia, Pa.: Butterworth-Heinemann Elsevier; 2008.
- Knight CL, et al; “Treatment of acute low back pain”; http://www.uptodate.com/index. Accessed Aug. 9, 2012.
- Hsu PS, et al; “Lumbosacral radiculopathy: Pathophysiology, clinical features and diagnosis”; http://www.uptodate.com/index. Accessed Aug. 2, 2012.
- Levin K, et al; “Acute lumbosacral radiculopathy: Prognosis and treatment”; http://www.uptodate.com/index. Accessed Aug. 2, 2012.
- Van Tulder M, Peul W, Koes B; “Sciatica: what the rheumatologist needs to know’’; Nat Rev Rheumatol. 2010;6(3):139-45